Skip to content
New issue

Have a question about this project? Sign up for a free GitHub account to open an issue and contact its maintainers and the community.

By clicking “Sign up for GitHub”, you agree to our terms of service and privacy statement. We’ll occasionally send you account related emails.

Already on GitHub? Sign in to your account

Chapter 5.8 #12

Open
tungnguyen1234 opened this issue Aug 5, 2020 · 3 comments
Open

Chapter 5.8 #12

tungnguyen1234 opened this issue Aug 5, 2020 · 3 comments
Assignees

Comments

@tungnguyen1234
Copy link
Collaborator

Chào mọi người em có dịch qua một số từ trong phần 5.8 như sau. Bốn từ đầu được lấy từ đoạn này:

Like its predecessor, the anchors approach deploys a perturbation-based strategy to generate local explanations for predictions of black-box machine learning models. However, instead of surrogate models used by LIME, the resulting explanations are expressed as easy-to-understand IF-THEN rules, called anchors. These rules are reusable since they are scoped: anchors include the notion of coverage, stating precisely to which other, possibly unseen, instances they apply.

  • perturbation-based strategy: chiến lược dựa trên nhiễu loạn. Từ đó em dịch luôn perturbation là nhiễu loạn.

  • scoped: phạm vi hoá.

  • coverage: phạm vi bao trùng.

  • attribute: thuộc tính.

Các từ còn lại em dịch như sau:

  • model-agnostic: kiểu mẫu.

  • predicate: từ này em định giữ nguyên do trên mạng ghi như sau: https://en.wikipedia.org/wiki/Predicate_(mathematical_logic).

  • payoff: �theo reinforcement learning thì em nghĩ sẽ giữ nguyên do ý nghĩa cùa từ thay đổi theo nội dung dịch. Thường nó chỉ mức điểm thu được, nhưng trong bài này thì nó chỉ mức precision của mô hình.

  • subsettable: thì em dịch là tập con hoá. Từ này trong câu "anchors are subsettable and even state a measure of importance by including the notion of coverage."

  • discretization: em dịch là sự rời rạc hoá.

Em cảm ơn!

@giangnguyen2412
Copy link
Owner

  • perturbation-based strategy: perturbation sẽ gần hơn với nghĩa xáo trộn (thay vì nhiễu loạn). Ví dụ các thuật toán Perturbation-based như MP hay LIME, các thuật toán này đều alter ảnh ban đầu làm sao cho prediction thay đổi nhiều nhất để gán attribution score cho các pixels. Do vậy, anh nghĩ xáo trộn sẽ đúng hơn là nhiễu loạn.
  • scoped: giới hạn sẽ dễ hiểu hơn là phạm vi hóa?
  • coverage: anh đang dịch là độ phủ (sự bao phủ), ở đây đang nói về các rules, nghĩa là độ phủ của các rules trên các khả năng.
  • predicate: Ok nhưng để người đọc có thể hiểu rõ, em có thể dẫn link tới trang đó.
  • subsettable: tiền tố -able có thể dịch là khả hoặc có thể nhỉ? Subset nghĩa là tập con. Nên theo a dịch là anchors có thể được chia thành các tập con, diễn đạt như này rõ ràng hơn, thay vì là tập con hóa, từ này hơi khó hiểu cho người đọc.

Những từ còn lại anh đồng ý!

@tungnguyen1234
Copy link
Collaborator Author

Dạ em có thêm câu hỏi là có một phần dịch như sau:

An anchor A is formally defined as follows:

image

Ở đây có hai từ "queried" hay "local fidelity" không hề có trong bài báo gốc. Tứ "queried" nó không làm tăng ý nghĩa và trong bài báo gốc chỉ refer $f$ là black-box model, cho nên em nghĩ bỏ từ này luôn cũng OK.

Từ focal fidelity thì em tạm dịch là trung thành lân cận nhưng vẫn rối nghĩa. Vì tác gỉa chỉ dùng từ này đúng 1 lần, và phần sau đã giải thích công thức như sau:

image

Thì em nghĩ bỏ luôn toàn bộ câu có "local fidelity" cũng không làm mất nghĩa.

Mọi người thấy vậy OK không ạ?

@giangnguyen2412
Copy link
Owner

a đang định fidelity là tính (độ) nhất quán (trong context của local surrogate models).
queried trong context đang dịch a nghĩ mình có thể dịch là sử dụng.

Sign up for free to join this conversation on GitHub. Already have an account? Sign in to comment
Labels
None yet
Projects
None yet
Development

No branches or pull requests

5 participants